Kiến Thức Internet – Tân Hồng IT http://localhost:82/demowp Siêu Chia Sẻ Kiến Thức, Công Nghệ, Phần Mềm, Thủ Thuật, Tiện Ích Máy Tính Thu, 06 Feb 2020 16:21:00 +0000 en-US hourly 1 https://wordpress.org/?v=5.3.2 http://localhost:82/demowp/wp-content/uploads/2019/04/logo-TanHongIT-one-75x75.png Kiến Thức Internet – Tân Hồng IT http://localhost:82/demowp 32 32 Bài 13: Phương thức GET và POST trong PHP http://localhost:82/demowp/learn-php/bai-13-phuong-thuc-get-va-post-trong-php/ http://localhost:82/demowp/learn-php/bai-13-phuong-thuc-get-va-post-trong-php/#respond Thu, 06 Feb 2020 09:06:37 +0000 http://localhost:82/demowp/?p=7740 Tiếp tục series học PHP căn bản, ở bài 13 này chúng ta sẽ học về 2 phương thức truyền tải dữ liệu thông dụng trong mô hình Client-Server đó là Get và Post. Các bạn có thể xem lại khái niệm của Client-Server.  Như chúng ta đã biết thì đa số các trang web […]

The post Bài 13: Phương thức GET và POST trong PHP appeared first on Tân Hồng IT.

]]>
Tiếp tục series học PHP căn bản, ở bài 13 này chúng ta sẽ học về 2 phương thức truyền tải dữ liệu thông dụng trong mô hình Client-Server đó là GetPost. Các bạn có thể xem lại khái niệm của Client-Server. 

phuong thuc get post trong php
Phương Thức Get và Post Trong PHP

Như chúng ta đã biết thì đa số các trang web hiện nay đang hoạt động theo mô hình client-server. Việc truyền gửi dữ liệu giữa clientserver rất thường xuyên diễn ra và vô cùng quan trọng.

Khi các bạn đăng nhập hay đăng ký tài khoản, hoặc là các bạn đăng comment, gửi thông báo đến quản trị web thì dữ liệu sẽ được gửi từ client lên Server, vậy làm sao để Server nhận được những thông tin của bạn? Server sẽ nhận được thông qua hai phương thức POST và GET.

Phương thức GET trong PHP

Khi người dùng phía client sử dụng phương thức GET gửi dữ liệu lên server thông qua các tham số (parameter) trên thanh địa chỉ URL của Browser. Các tham số trên URL bắt đầu bằng dấu chấm hỏi ( ? ) và được ngăn cách với nhau bởi dấu và ( & ). Server sẽ phân tích tất cả những thông tin đằng sau dấu hỏi (?) chính là phần dữ liệu mà Client gửi lên.

Ví dụ: ta có URL http://localhost:82/demowp/?p=7740&preview=true

Khi truy cập, từ Server sẽ hiểu giá trị p = 7740 và giá trị preview = true.

Lưu ý 1: khi muốn truyền nhiều cặp giá trị lên Server chúng ta sẽ sử dụng dấu và ( & ), và vị trí các cặp giá trị không quan trọng. Nghĩa là từ ví dụ trên, giá trị preview nằm trước giá trị p cũng được.

Đó là ví dụ về phần Client truy cập từ thanh địa chỉ URL. Chúng ta bây giờ sẽ chuyên sang các vấn đề trong code PHP.

Trong code khi các dữ liệu mà Client gửi lên bằng phương thức GET đều được lưu trong một biến toàn cục mà PHP tự tạo ra đó là biến $_GET. ( $_GET là một biến toàn cục lưu trữ dưới dạng mảng bất tuần tự.)

<?php
$_GET = [
    'name' => 'TanHongIT',
    'website' => 'tanhongit.net'
];
?>  //biến $_GET là một mảng chứa nhiều phần tử

Lưu ý về phương thức GET trong PHP

  • Phương thức GET được giới hạn gửi tối đa chỉ 1024 ký tự.
  • Không bao giờ sử dụng phương thức GET nếu gửi password hoặc thông tin nhay cảm lên Server.
  • GET không thể gửi dữ liệu nhị phân, ví dụ như hình ảnh hoặc các loại tài liệu lên Server.
  • Dữ liệu gửi bởi phương thức GET có thể được truy cập bằng cách sử dụng biến môi trường QUERY_STRING.
  • PHP cung cấp mảng liên hợp $_GET để truy cập tất cả các thông tin đã được gửi bởi phương thức GET.

Ví dụ thực hành

Ví dụ 1: Bạn khởi tạo 1 file demo.php nằm trong thư mục WWW của WampServer hoặc tạo trong thư mục htdocs nếu bạn dùng Xampp, sau đó bạn dán đoạn code bên dưới vào.

<?php
$_GET = [
    'title' => 'TanHongIT',
    'website' => 'tanhongit.net'
];
?> 
<!DOCTYPE html>
<html lang="en">
<body>
    <form action="<?php $_PHP_SELF ?>" method="GET">
        <?php foreach ($_GET as $key => $value){  
            echo $key . ' - ' . $value . '<br>';
        } ?>
        <input type="submit">
    </form>
</body>
</html>

khi truy cập vào http://localhost/demo.php?title=tanhongit&website=tanhongit.net hoặc http://localhost//demo.php thì kết quả đều ra như sau:

title - TanHongIT
website - tanhongit.net

Ở ví dụ trên mình sử dụng phương thức GET ngay trong 1 file duy nhất, mình đã sử dụng vòng lặp Foreach để lấy toàn bộ key và value có trong biến $_GET là một mảng có nhiều phần tử.

GET còn có thể sử dụng để truyền dữ liệu từ file này sang file khác. hãy làm tiếp ví dụ 2.

Ví dụ 2: Tạo 2 file, 1 file có tên get_demo.php và một file demo.html

Đầu tiên, ở trong file demo.html ta sẽ tạo 1 form để lấy dữ liệu nhập vào từ bàn phím và gửi lên server.

<!DOCTYPE html>
<html lang="en">
<head>
    <meta charset="UTF-8">
    <meta name="viewport" content="width=device-width, initial-scale=1.0">
    <meta http-equiv="X-UA-Compatible" content="ie=edge">
    <title>Document</title>
</head>
<body>
    <div class="container">
        <form action="get_demo.php" method="GET"> <!--thêm thuộc tính action chuyển hướng đến file get_demo.php -->
            <div class="form-group">
                <label for="">Title</label>
                <input type="text" class="form-control" id="" placeholder="Nhập vào title..." name="title"> <!--tạo một trường có tên là title để truyền dữ liệu lên file get_demo.php-->
            </div>

            <div class="form-group">
                <label for="">Website</label>
                <input type="text" class="form-control" id="" placeholder="Nhập vào url website..." name="web"> <!--tạo một trường có tên là web để truyền dữ liệu lên file get_demo.php-->
            </div>

            <button type="submit" class="btn btn-primary">Submit</button>
        </form>
    </div>
</body>
</html>

Ở file demo.html mình có tạo 2 trường nhập liệu trong form có tên là title web để truyền dữ liệu nhập từ bàn phím vào file get_demo.php

Tiếp theo ta viết code để phía Server xuất ra màn hình sau khi nó đã nhận dữ liệu được nhập vào từ file demo.html thông qua file get_demo.php

<?php
echo 'Kết quả nhập liệu của bạn là: <br>';
echo 'Title: ' . $_GET['title'] . '<br>';
echo 'Website: ' . $_GET['web'];

Hãy test thử bằng cách chạy file demo.html lên theo đường link http://localhost/demo.html sau đó nhập vào các trường dữ liệu và nhấn vào button Submit. Lập tức Server sẽ tự động chuyển link sang file get_demo.php và xuất ra thông tin bạn đã nhập liệu.

demo get php url method get php

Lưu ý 2: Vì đây là phương thức GET nên khi truyền dữ liệu bạn sẽ có 2 cách truyền, 1 là truyền dữ liệu từ form sau đó gửi lên Server, 2 là ta có thể truyền tham số trực tiếp thông qua paramter trên địa chỉ URL.

Ví dụ: http://localhost/get_demo.php?title=hello&web=chaomoinguoi.com

Kết quả nhận được sau khi Enter sẽ như hình dưới:

Lưu ý 3: Dùng phương thức GET thì dữ liệu luôn được gửi một cách tường minh, chúng ta có thể thấy mọi thông tin trên URL và có thể chỉnh sửa trực tiếp cho nên nó không bảo mật tốt.
Vì thế khi muốn tạo dữ liệu nào đó ta không nên sử dụng phương thức GET mà phải dùng POST vì GET luôn để lộ thông tin trên địa chỉ URL nên rất dễ bị hack đánh cắp dữ liệu.

Phương thức POST trong PHP

Phương thức POST sẽ trái ngược với phương thức GET về tính bảo mật cũng như tốc độ.

Về phương thức GET, chúng ta có thể xem thông tin trên thanh địa chỉ URL, dữ liệu được gửi đi bằng GET sẽ thông qua các paramter trên URL. POST thì ngược lại, nó không gửi dữ liệu đi bằng paramter trên URL mà thông qua HTTP header, vì vậy việc bảo mật phụ thuộc vào giao thức HTTP mà website đó đang sử dụng.

Parameters được truyền trong request body nên có thể truyền dữ liệu lớn, hạn chế tùy thuộc vào cấu hình của Server. Không cache và bookmark được cũng như không được lưu lại trong browser history. POST không có bất kì hạn chế nào về kích thước dữ liệu sẽ gửi, có thể gửi dữ liệu nhị phân, hình ảnh.

Nội dung dữ liệu được gửi đi bằng phương thức POST sẽ luôn bị ẩn đi và chúng ta không thể thấy được.

Phương thức Post trong mô hình Client-Server

Các bạn hãy tìm hiểu và làm ví dụ bên dưới để hiểu cách phương thức POST truyền dữ liệu lên Server như thế nào nhé!

Phía Client gửi lên

Với phương thức GET, dữ liệu sẽ được thấy trên URL, nhưng phương thức POST thì hoàn toàn ngược lại, POST sẽ phải gửi dữ liệu qua form HTML và các giá trị sẽ được định nghĩa trong các thẻ input gồm các kiểu (textbox, radio, checkbox, password, textarea, hidden) và được nhận dang thông qua tên (name) của các thẻ input đó.

Bạn hãy tạo file demo.html trong thư mục WWW của WampServer hoặc tạo trong thư mục htdocs nếu bạn dùng Xampp và chèn đoạn code bên dưới vào.

<!DOCTYPE html>
<html lang="en">
<head>
    <meta charset="UTF-8">
    <meta name="viewport" content="width=device-width, initial-scale=1.0">
    <meta http-equiv="X-UA-Compatible" content="ie=edge">
    <title>Document</title>
</head>
<body>
    <div class="container">
        <form action="post_demo.php" method="POST"> <!--thêm thuộc tính action chuyển hướng đến file post_demo.php và sử dụng phương thức method = post-->
            <div class="form-group">
                <label for="">Title</label>
                <input type="text" class="form-control" id="" placeholder="Nhập vào title..." name="title"> <!--tạo một trường có tên (name) là title để truyền dữ liệu lên file post_demo.php-->
            </div>
            <div class="form-group">
                <label for="">Website</label>
                <input type="text" class="form-control" id="" placeholder="Nhập vào url website..." name="web"> <!--tạo một trường có tên (name) là web để truyền dữ liệu lên file post_demo.php-->
            </div>
            <button type="submit" class="btn btn-primary">Submit</button>
        </form>
    </div>
</body>
</html>

Phần code trên mục đích dùng để nhập liệu từ phía Client để gửi lên Server. Giờ chúng ta sang phần Server.

Phía Server nhận dữ liệu và trả về

Tất cả các dữ liệu gửi bằng phương thức POST đều được lưu trong một biến toàn cục $_POST do PHP tự tạo ra, vì thế từ bây giờ bạn chỉ cần thao tác lấy hoặc gửi dữ liệu thông qua biến $_POST này là được.

Ở file demo.html mình có tạo 2 trường nhập liệu trong form có tên là title web để truyền dữ liệu nhập từ bàn phím vào file post_demo.php. Tiếp theo ta sẽ code trên file post_demo.php để lấy dữ liệu và xuất ra màn hình.

<?php
echo 'Kết quả nhập liệu của bạn là: <br>';
echo 'Title: ' . $_POST['title'] . '<br>';
echo 'Website: ' . $_POST['web'];

Hãy test thử bằng cách chạy file demo.html lên theo đường link http://localhost/demo.html sau đó nhập vào các trường dữ liệu và nhấn vào button Submit. Lập tức Server sẽ tự động chuyển link sang file post_demo.php và xuất ra thông tin bạn đã nhập liệu.

demo post php

Nhưng có một điều khác biệt ở đây bạn cần quan tâm đó là khi sử dụng GET, đường dẫn URL sẽ tiết lộ bất kỳ thông tin mà bạn đã nhập liệu, còn khi đã dùng POST thì bị ẩn.

Điều này chứng minh POST sẽ có tính bảo mật hơn GETPOST sẽ phù hợp với các chức năng về tạo dữ liệu, đăng ký, đăng nhập,…

Những lưu ý cần biết trong phương thức POST trong PHP

  • Phương thức POST không có bất kì hạn chế nào về kích thước dữ liệu sẽ gửi.
  • Phương thức POST có thể sử dụng để gửi ASCII cũng như dữ liệu nhị phân.
  • Dữ liệu gửi bởi phương thức POST thông qua HTTP header, vì vậy việc bảo mật phụ thuộc vào giao thức HTTP. Bằng việc sử dụng Secure HTTP, bạn có thể chắc chắn rằng thông tin của mình là an toàn.
  • PHP cung cấp mảng liên hợp $_POST để truy cập tất cả các thông tin được gửi bằng phương thức POST.

Kiểm tra isset với GET và POST trong PHP

Trước khi lấy một dữ liệu nào đó từ client bạn phải kiểm tra nó đã tồn tại không rồi mới lấy.Vì nếu không kiểm tra trước khi lấy, phía client chưa cung cấp đầy đủ dữ liệu mà server lại nhận thì sẽ có lỗi ngay. Vì thế ở những trường hợp mà ta không chắc chắn một biến luôn tồn tại hoặc một trường dữ liệu được nhập đầy đủ thì hãy kiểm tra nó trước khi gửi request.

Để kiểm tra ta sẽ dùng hàm isset(). Hàm isset() trong PHP có chức năng kiểm tra xem biến có tồn tại hay không. Nó sẽ trả về TRUE nếu biến đó có tồn tại và ngược lại FALSE nếu biến đó không tồn tại. Hàm isset() sẽ dùng cho cả 2 phương thức GET và POST.

Cú pháp: isset($bien);

Trong đó: $bien là biến mà bạn muốn kiểm tra sự tồn tại.

Từ ví dụ về phần POST trong PHP ở trên, nếu bạn trực tiếp truy cập vào http://localhost/post_demo.php mà chưa nhập đầy đủ thông tin ở http://localhost/demo.html thì sẽ xuất hiện lỗi ngay.

Vậy từ ví dụ trên ta chỉ cần thêm vào file file post_demo.php như sau:

<?php
echo 'Kết quả nhập liệu của bạn là: <br>';
if (isset($_POST['title']) && isset($_POST['web'])) {
    echo 'Title: ' . $_POST['title'] . '<br>';
    echo 'Website: ' . $_POST['web'];
}

Bây giờ bạn hãy thử truy cập lại http://localhost/post_demo.php , nếu chưa đươc nhập đủ dữ liệu ở http://localhost/demo.html thì nó sẽ không hiện gì cả, còn nhập đầy đủ các trường dữ liệu thì nó mới hiện lên cho ta xem.

Kết luận: Hàm isset() thật sự rất hữu ích đối với chúng ta trong việc ràng buộc dữ liệu nên các bạn hãy thường xuyên sử dụng để hiểu rõ và áp dụng dễ dàng hơn sau này nhé!

So sánh giống và khác nhau giữa GET và POST

GET và POST hầu như chẳng có gì giống nhau ngoài tác dụng là truyền tải dữ liệu lên Server.

Cho nên mình sẽ nói về những đặc điểm khác nhau của 2 phương thức này nhé!

  1. Giới hạn dữ liệu: GET giới hạn gửi tối đa chỉ 1024 ký tự. Còn POST không có bất kì hạn chế nào về kích thước dữ liệu sẽ gửi.
  2. Khả năng: Phương thức POST có thể sử dụng để gửi ASCII cũng như dữ liệu nhị phân, các loại tệp, hình ảnh còn GET thì không.
  3. Tốc độ: GET nhanh hơn rất nhiều so với POST về quá trình thực thi – vì dữ liệu gửi đi luôn được web browser lưu cached lại. Khi dùng phương thức POST thì server luôn thực thi và trả kết quả cho client, còn dùng GET thì web browser cached sẽ kiểm tra có kết quả tương ứng đó trong bộ nhớ cached chưa, nếu có thì trả về ngay mà không cần đưa tới server.
  4. Bảo mật: Phương thức POST bảo mật hơn GET vì dữ liệu được gửi ngầm, không xuất hiện trên URL, mắt thường không nhìn thấy được và dữ liệu cũng không được lưu lại. Trong khi đó với GET thì dữ liệu gửi đi được tường minh bạn có thể hiển thị lại được các dữ liệu này trên URL.

Link tham khảo: https://www.diffen.com/difference/GET-vs-POST-HTTP-Requests

Khi nào nên dùng GET và POST trong PHP

Cả 2 phương thức đều có những ưu và nhược điểm khác nhau, vậy khi nào chúng ta nên dùng GET và khi nào nên dùng POST.

Phương thức GET có tốc độ thực thi nhanh như độ bảo mật lại rất kém nên GET chỉ nên dùng cho các công việc lấy dữ liệu từ server về client, như vậy quá trình truy xuất sẽ nhanh hơn.

Đối với POST sẽ có độ bảo mật cao nên phù hợp với các công việc tạo dữ liệu, upload, truyền tải thông tin lên server, những công việc mang tính bảo mật cao.

Ví dụ:

  • Khi upload hình ảnh lên web thì ta sẽ dùng POST, còn khi muốn tải ảnh từ Web server về ta sẽ dùng GET.
  • Khi đăng ký, đăng nhập hoặc comment vào một website ta sẽ dùng POST, còn khi lấy tin bài viết từ web ra thì ta dùng GET.
  • Khi request sử dụng câu lệnh select thì dùng GET, khi request có sử dụng lệnh insert update, delete thì nên dùng POST.
  • Ngoài ra khi cần xử lý các thông tin nhạy cảm ví dụ như email, password thì bạn phải sử dụng POST.

Kết thúc

Qua bài viết trên mình đã nếu ra những nội dung liên quan đến 2 phương thức method truyền tải dữ liệu thông dụng trong PHP là GET và POST. Các bạn cần phải hiểu rõ những tính chất của mỗi phương thức này và khi nào nên dùng nó tùy vào từng trường hợp cụ thể.

Nhưng có một điều lưu ý rằng những nội dung, dữ liệu quan trọng hoặc cần truyền tải một loại thông tin gì đó lên server thì ta phải dùng POST để tăng tính bảo mật cho Website nhé!

Xem thêm:

Nếu các bạn cảm thấy Website TanHongIT.Net thật sự hữu ích mình mong các bạn có thể chia sẻ những bài viết đến cho cộng đồng cùng thao khảo nhé. Cảm ơn các bạn !!!
Các bạn có bất kì thắc mắc cần được hỗ trợ hay yêu cầu các phần mềm, thủ thuật, khoá học,… thì cứ để lại comment bên dưới bài viết hoặc liên hệ qua fanpage của TanHongIT để được hỗ trợ nhé! Mình sẽ cố gắng chia sẻ cho các bạn mọi thứ cần thiết nhất!
CHÚC CÁC BẠN THÀNH CÔNG

The post Bài 13: Phương thức GET và POST trong PHP appeared first on Tân Hồng IT.

]]>
http://localhost:82/demowp/learn-php/bai-13-phuong-thuc-get-va-post-trong-php/feed/ 0
Bài 8: lệnh Break, Continue và các hàm (function) exit, die thường dùng trong PHP http://localhost:82/demowp/learn-php/break-continue-va-hai-ham-exit-die-trong-php/ http://localhost:82/demowp/learn-php/break-continue-va-hai-ham-exit-die-trong-php/#respond Fri, 10 Jan 2020 05:48:13 +0000 http://localhost:82/demowp/?p=7627 Ở 2 bài học trước mình đã nói qua về các loại vòng lặp trong PHP là for, while, do while, foreach. Tiếp tục series học PHP căn bản thì trong bài này mình sẽ giới thiệu về 1 số lệnh như break, continue thường hay được dùng trong các vòng lặp trên và 2 […]

The post Bài 8: lệnh Break, Continue và các hàm (function) exit, die thường dùng trong PHP appeared first on Tân Hồng IT.

]]>
Ở 2 bài học trước mình đã nói qua về các loại vòng lặp trong PHPfor, while, do while, foreach. Tiếp tục series học PHP căn bản thì trong bài này mình sẽ giới thiệu về 1 số lệnh như break, continue thường hay được dùng trong các vòng lặp trên và 2 hàm mới là exit() die() có tác dụng gì nhé!

lenh va function thuong dung trong php
Lệnh và các Function thường dùng trong PHP

Câu lệnh Break thường dùng trong PHP

Câu lệnh Break dùng để thoát khỏi (hoặc kết thúc sự thực thi của) vòng lặp chứa nó môt cách đột ngột mặc dù vòng lặp vẫn chưa kết thúc. Break áp dụng cho tất cả các loại vòng lặp (for, while, do while, foreach). Ngoài ra, break còn dùng trong câu điều kiện if else hay cấu trúc switch case để thoát khỏi switch đó.

Nó trao bạn toàn quyền điều khiển bất cứ khi nào bạn muốn thoát khỏi vòng lặp. Sau khi ra khỏi vòng lặp, lệnh ngay sau vòng lặp đó sẽ được thực thi.

Break cho vòng lặp, switch lồng nhau.

Có thể sử dụng tham số integer cho break để xác định kết thúc đối với vòng lặp hay câu lệnh switch lồng nhau ở mức bao nhiêu.

  • break 1; tương tự như break; sẽ kết thúc vòng lặp hoặc câu lệnh switch hiện tại.
  • break 2; sẽ kết thúc vòng lặp hoặc câu lệnh switch hiện tại và cũng kết thúc vòng lặp hay câu lệnh bao bên ngoài nó.
  • Tương tự break n; sẽ kết thúc nhiều vòng lập hay câu lệnh switch lồng n lần.

Ví dụ về break 1;

<?php
for ($i = 1; $i <= 10; $i++) {
    echo $i;
    break; // hoặc có thể code là "break 1;"
}
?>

Kết quả xuất ra màn hình sẽ duy nhất là số 1. Bởi vì ngay lần lặp đầu tiên thì nó đã gặp câu lệnh break nên sau khi xuất được số 1 ở lần lặp đầu thì sẽ bị dừng lại và không thực hiện tiếp các lần lặp tiếp theo nữa.

Ví dụ về break 2;

<?php
for ($i = 1; $i <= 10; $i++) {
    switch ($i) {
        case 5:
            echo "i có giá trị 5"."<br>";
            break; // Chỉ thoát khỏi switch
        case 8:
            echo "i có giá trị 8"."<br>";
            break 2; // Thoát khỏi switch và cả vòng lặp for.
        default:
            break;
    }
}
?>

Kết quả xuất ra màn hình là:

i có giá trị 5
i có giá trị 10

Lưu ý: Nếu giá trị đối số tùy chọn của break lớn hơn số mức lồng ngoài nó thì sẽ cảnh báo lỗi. Ở ví dụ trên, nếu thay break 2; thành break 3; thì sẽ phát sinh lỗi do break chỉ nằm trong 2 mức lồng.

Ví dụ 2:

<?php
for ($i = 0; $i <= 3; $i++) {
    echo "1";
    while(1){
        echo "2";
        while(1){
            echo "3";
            break 3;
        }
    }
}
?>

Kết quả xuất ra sẽ là: 123

Câu lệnh Continue 

Câu lệnh continue có mục đích là bỏ qua lần lặp hiện tại trong vòng lặp sau đó nó sẽ nhảy qua kiểm tra điều kiện và thực hiện lần lặp kế tiếp

<?php
for ($i = 0; $i <= 3; ++$i) {
    if ($i == 2) {
        continue;
    }
    echo "$i"." - ";
}
?>

Khi $i = 2 (ở vòng lặp thứ 3) thì câu lệnh continue đã nhảy sang lần lặp thứ 4 cho nên câu lệnh echo sẽ không được thực hiện.

kết quả xuất ra màn hình sẽ là : 0 – 1 – 3 –

Theo đó, tất cả các câu lệnh phía sau continue trong khối lệnh của vòng lặp sẽ bị bỏ qua mà không thực hiện.


Continue cho vòng lặp lồng nhau.

Cũng giống như câu lệnh break, câu lệnh continue cũng có thể sử dụng tham số integer để xác định việc bỏ qua lần lặp hiện tại đối với vòng lặp lồng nhau ở mức tương ứng. Giá trị mặc định sẽ là 1 và nếu giá trị đối số tùy chọn của continue lớn hơn số mức lồng ngoài nó thì sẽ cảnh báo lỗi.

<?php
for ($i = 0; $i <= 3; $i++) {
    echo "1";
    while(1){
        echo "2";
        while(1){
            echo "3";
            continue 3;
        }
    }
}
?>

Ở bài trên câu lệnh continue đã bỏ qua lần lặp hiện tại của vòng lặp while ở mức 3, sau đó nó sẽ thực hiện tiếp vòng lặp tiếp theo sau khi đã kiểm tra điều kiện và tăng giá trị của biến $i. Vì vậy kết quả xuất ra màn hình sẽ là : 123123123123

Function die() và exit() dùng trong PHP

Ý nghĩa của 2 lệnh exitdie đều chung mục đích là thoát khỏi chương trình.

Khác với lại lệnh breakcontinue (2 lệnh này chỉ ảnh hưởng trong vòng lặp cụ thể chứa nó) thì 2 hàm dieexit sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ chương trình. Nói rõ hơn, khi 1 trong 2 hàm này được gọi trong chương trình thì toàn bộ các câu lệnh nằm ở phía dưới nó đều sẽ không được thực hiện nữa.

Các cách thể hiện function exit

  • exit
  • exit()
  • exit(0)
  • exit(string): chuỗi string này sẽ được hiển thị trước khi thoát khỏi chương trình
//Cách 1
<?php
echo "Nguyen Van A";
exit;
echo "Nguyen Van B";
?>

//Cách 2
<?php
echo "Nguyen Van A";
exit();
echo "Nguyen Van B";
?>

//Cách 3
<?php
echo "Nguyen Van A";
exit(0);
echo "Nguyen Van B";
?>

//Kết quả xuất ra màn hình đều là: Nguyen Van A
//Ta thấy lệnh echo thứ 2 nó nằm dưới exit nên sẽ không được thực hiện

Ví dụ 2: đối với exit(string)

<?php
echo "Nguyen Van A";
exit("<br>Đã thoát chương trình.");
echo "Nguyen Van B";
?>

kết quả xuất ra sẽ là:

Nguyen Van A
Đã thoát chương trình

Các cách thể hiện function die

Cách thể hiện hàm die cũng tương tự như hàm exit.

  • die
  • die()
  • die(0)
  • die(string): chuỗi string này sẽ được hiển thị trước khi thoát khỏi chương trình
//Cách 1
<?php
echo "Nguyen Van A";
die;
echo "Nguyen Van B";
?>

//Cách 2
<?php
echo "Nguyen Van A";
die();
echo "Nguyen Van B";
?>

//Cách 3
<?php
echo "Nguyen Van A";
die(0);
echo "Nguyen Van B";
?>

//Kết quả xuất ra màn hình đều là: Nguyen Van A
//Ta thấy lệnh echo thứ 2 nó nằm dưới die nên sẽ không được thực hiện

Ví dụ 2: đối với die(string)

<?php
echo "Nguyen Van A";
die("<br>Đã thoát chương trình.");
echo "Nguyen Van B";
?>

kết quả xuất ra sẽ là:

Nguyen Van A
Đã thoát chương trình

Kết thúc

Qua bài trên mình đã nói sơ qua về một số lệnh và các hàm thường dùng như Break, Continue, Exit, Die trong PHP mà các bạn cần biết đến. Nếu có gì thắc mắc bạn hãy để lại comment bên dưới bài viết này nhé!

Ở bài tiếp theo mình sẽ giới thiệu cho các bạn khái niệm về hàm trong PHP.

Hãy tiếp tục trong series học PHP căn bản ở các bài viết tiếp theo các bạn nhé!

Xem thêm:

Nếu các bạn cảm thấy Website TanHongIT.Net thật sự hữu ích mình mong các bạn có thể chia sẻ những bài viết đến cho cộng đồng cùng thao khảo nhé. Cảm ơn các bạn !!!
Các bạn có bất kì thắc mắc cần được hỗ trợ hay yêu cầu các phần mềm, thủ thuật, khoá học,… thì cứ để lại comment bên dưới bài viết hoặc liên hệ qua fanpage của TanHongIT để được hỗ trợ nhé! Mình sẽ cố gắng chia sẻ cho các bạn mọi thứ cần thiết nhất!
CHÚC CÁC BẠN THÀNH CÔNG

The post Bài 8: lệnh Break, Continue và các hàm (function) exit, die thường dùng trong PHP appeared first on Tân Hồng IT.

]]>
http://localhost:82/demowp/learn-php/break-continue-va-hai-ham-exit-die-trong-php/feed/ 0
Mô hình Client-Server là gì và cách hoạt động Client-Server http://localhost:82/demowp/kien-thuc/mo-hinh-client-server/ http://localhost:82/demowp/kien-thuc/mo-hinh-client-server/#respond Mon, 23 Dec 2019 06:38:33 +0000 http://localhost:82/demowp/?p=7568 Mô hình client-server là một mô hình nổi tiếng trong mạng máy tính, được áp dụng rất rộng rãi và là mô hình của mọi trang web hiện có. Ý tưởng của mô hình này là máy con (đóng vài trò là máy khách) gửi một yêu cầu (request) để máy chủ (đóng vai trò […]

The post Mô hình Client-Server là gì và cách hoạt động Client-Server appeared first on Tân Hồng IT.

]]>
Mô hình client-server là một mô hình nổi tiếng trong mạng máy tính, được áp dụng rất rộng rãi và là mô hình của mọi trang web hiện có. Ý tưởng của mô hình này là máy con (đóng vài trò là máy khách) gửi một yêu cầu (request) để máy chủ (đóng vai trò người cung ứng dịch vụ), máy chủ sẽ xử lý và trả kết quả về cho máy khách.

Trong mô hình này, chương trình ứng dụng được chia thành 2 thành phần: Server Client. Client hay còn gọi là máy khách, nó bao gồm máy tính và các thiết bị điện tử nói chung. Server hay còn gọi là máy chủ, là nơi cài đặt các chương trình dịch vụ và lưu trữ tài nguyên.

client server
Mô hình Client-Server

Việc yêu cầu của máy khách, đáp ứng, xử lý, và phản hồi của máy chủ tạo thành một dịch vụ. Dịch vụ này hoạt động trên nền web nên nó được gọi là dịch vụ web (hay web service).

Ngoài ra, việc giao tiếp giữa Client với Server phải dựa trên các giao thức chuẩn. Các giao thức chuẩn được sử dụng phổ biến nhất hiện nay là : giao thức TCP/IP, giao thức SNA của IBM, OSI, ISDN, X.25 hay giao thức LAN-to-LAN NetBIOS.

Vì sao các Website thường sử dụng mô hình client-server

  • Dữ liệu và tài nguyên được tập trung lại và tăng tính toàn vẹn của các dữ liệu.
  • Sự linh động trong việc mở rộng được hệ thống mạng.
  • Không phụ thuộc vào cùng một nền tảng, chỉ cần chung một định dạng giao tiếp (protocol) là có thể hoạt động được.

Chỉ có điều nhược điểm của mô hình này là tính an toàn và bảo mật các thông tin trên mạng. Do phải trao đổi các dữ liệu giữa hai máy ở hai khu vực khác nhau nên dễ dàng xảy ra hiện tượng thông tin trên mạng bị mất bí mật và từ đó vai trò của quản trị mạng trở nên quan trọng lên rất nhiều.

Bảng so sánh mô hình client server với các mô hình khác

Mô hình mạng / tiêu chí đánh giá Client Server Peer-to-Peer Hybrid
Khả năng bảo mật thông tin và độ an toàn Khả năng bảo mật và an toàn thông tin cao. Có thể điều chỉnh quyền truy cập thông tin. Khả năng bảo mật và an toàn thông tin kém. Phần lớn phụ thuộc vào mức độ quyền được chia sẻ. Khả năng bảo mật và an toàn thông tin cao. Có thể điều chỉnh quyền truy cập thông tin.
Khả năng cài đặt Cài đặt khá khó khăn. Cài dặt dễ dàng. Cài đặt khá khó khăn.
Yêu cầu về phần cứng và phần mềm Bao gồm:+ Máy chủ+ Hệ điều hành

+ Phần cứng

Chỉ cần ít phần cứng bổ sung. Ngoài ra không cần máy chủ và hệ điều hành như 2 mô hình trên. Bao gồm:+ Máy chủ+ Hệ điều hành

+ Phần cứng

Yêu cầu về quản trị mạng Cần phải có quản trị mạng Không cần quản trị mạng Cần phải có quản trị mạng
Có khả năng xử lý và lưu trữ tập trung không? Không Không
Chi phí cài đặt Chi phí cao Chi phí thấp Chi phí thấp

Cách thức mô hình client server hoạt động như thế nào ?

Quy trình hoạt đông được chia làm 2 bước:

Client

Các máy trạm trong mô hình này gọi là máy khách (client). Đây là nơi tiếp nhận những thao tác yêu cầu từ người dùng và sau đógởi các yêu cầu xử lý về máy chủ (server).

Phần phía Client là nơi trung gian tổ chức giao tiếp giữa người dùng với môi trường làm việc trên máy khách (client) và với phía Server. Sau khi tiếp nhận yêu cầu của người dùng, máy khách client sẽ thành lập các query string để gửi về phía Server.

Server

Phần phía Server quản lý các giao tiếp môi trường giữa Server và với các Client, tiếp nhận các yêu cầu dưới dạng các xâu ký tự (query string). Sau khi phân tích các query string được request từ máy khách client, phần phía Server sẽ xử lý dữ liệu và gửi kết quả trả lời về phía các Client.

Sau đó sẽ hiện lên màn hình đến cho người dùng.

Ưu điểm mô hình client-server là gì?

Ưu điểm của mô hình client server là với mô hình client server thì mọi thứ dường như đều nằm trên bàn của người sử dụng, nó có thể truy cập dữ liệu từ xa (bao gồm các công việc như gửi và nhận file, tìm kiếm thông tin,…) với nhiều dịch vụ đa dạng mà mô hình cũ không thể làm được.

Mô hình client-server cung cấp một nền tảng lý tưởng cho phép tích hợp các kỹ thuật hiện đại như mô hình thiết kế hướng đối tượng, hệ chuyên gia, hệ thông tin địa lý (GIS)…

Nhược điểm mô hình client server là gì?

Như đã nói ở các phần trên, nhược điểm duy nhất của mô hình này là tính an toàn và bảo mật các thông tin trên mạng. Do phải trao đổi các dữ liệu giữa hai máy ở hai khu vực khác nhau ở xa nhau nên dễ dàng xảy ra hiện tượng thông không được an toàn.

Một số ví dụ về mô hình client server

Mail Server

Ở bên phía Client, người dùng soạn thảo Email và sẽ gửi đến Mail Server, phía bên Mail Server sẽ tiếp nhận và lưu trữ, tìm kiếm địa chỉ của mail được gửi đến và gửi đi.

Web Server

Lưu trữ các trang Web. khi người dùng ở phía máy Client nhập địa chỉ của trang web, Client sẽ gửi yêu cầu đến máy chủ Web và máy chủ Web sẽ gửi toàn bộ nội dung của trang web về cho phía Client.

File Server

Lưu trữ các tập tin. Nhận và truyền đi các tập tin về phía Client , người dùng có thể download – upload các tập tin lên Server qua Web browser hoặc là giao thức FTP

Các cấu hình cơ sở dữ liệu Client/Server

Nhìn chung mọi ứng dụng cơ sở dữ liệu đều bao gồm các phần:

  • Thành phần xử lý ứng dụng (Application processing components)
  • Thành phần phần mềm cơ sở dữ liệu (Database software componets)
  • Bản thân cơ sở dữ liệu (The database itself)

Các mô hình về xử lý cơ sở dữ liệu khác nhau là bởi các trường hợp của 3 loại thành phần nói trên định vị ở đâu. Bài viết này này xin giới thiệu 5 mô hình kiến trúc dựa trên cấu hình phân tán về truy nhập dữ liệu của hệ thống máy tính Client/Server.

  1. Mô hình cơ sở dữ liệu tập trung (Centralized database model)
  2. Mô hình cơ sở dữ liệu theo kiểu file – server (File – server database model)
  3. Mô hình xử lý từng phần cơ sở dữ liệu (Database extract processing model)
  4. Mô hình cơ sở dữ liệu Client/Server (Client/Server database model)
  5. Mô hình cơ sở dữ liệu phân tán (Distributed database model)

Ngoài ra ta còn có một mô hình ngược lại là mô hình master-slaver, trong đó máy chủ (đóng vai trò ông chủ) sẽ gửi dữ liệu đến máy con (đóng vai trò nô lệ) bất kể máy con có cần hay không.

Xem thêm:

Nếu các bạn cảm thấy Website TanHongIT.Net thật sự hữu ích mình mong các bạn có thể chia sẻ những bài viết đến cho cộng đồng cùng thao khảo nhé. Cảm ơn các bạn !!!
Các bạn có bất kì thắc mắc cần được hỗ trợ hay yêu cầu các phần mềm, thủ thuật, khoá học,… thì cứ để lại comment bên dưới bài viết hoặc liên hệ qua fanpage của TanHongIT để được hỗ trợ nhé! Mình sẽ cố gắng chia sẻ cho các bạn mọi thứ cần thiết nhất!
CHÚC CÁC BẠN THÀNH CÔNG
via wiki, bkhost, internet

The post Mô hình Client-Server là gì và cách hoạt động Client-Server appeared first on Tân Hồng IT.

]]>
http://localhost:82/demowp/kien-thuc/mo-hinh-client-server/feed/ 0
Bật xem trước hình thu nhỏ của Tab trong Google Chrome http://localhost:82/demowp/thu-thuat/bat-xem-truoc-hinh-thu-nho-cua-tab-trong-google-chrome/ http://localhost:82/demowp/thu-thuat/bat-xem-truoc-hinh-thu-nho-cua-tab-trong-google-chrome/#respond Wed, 30 Oct 2019 15:37:39 +0000 http://localhost:82/demowp/?p=7297 Bắt đầu trong Google Chrome 78, trình duyệt bao gồm các chú giải công cụ tab mới. Bây giờ chúng bao gồm tiêu đề trang đầy đủ và địa chỉ URL của nó. Ngoài ra, có thể định cấu hình các chú giải công cụ để bao gồm hình ảnh xem trước hình thu nhỏ của trang […]

The post Bật xem trước hình thu nhỏ của Tab trong Google Chrome appeared first on Tân Hồng IT.

]]>
Bắt đầu trong Google Chrome 78, trình duyệt bao gồm các chú giải công cụ tab mới. Bây giờ chúng bao gồm tiêu đề trang đầy đủ và địa chỉ URL của nó. Ngoài ra, có thể định cấu hình các chú giải công cụ để bao gồm hình ảnh xem trước hình thu nhỏ của trang được mở trong tab.

Google Chrome là trình duyệt web phổ biến nhất tồn tại cho tất cả các nền tảng chính như Windows, Android và Linux. Nó đi kèm với một công cụ kết xuất mạnh mẽ hỗ trợ tất cả các tiêu chuẩn web hiện đại.

hinh thu nho cua tab chrome
hinh thu nho cua tab chrome

Chrome 78 đi kèm với giao diện tooltip mới cho các tab. Bây giờ, nó trông giống như một tờ rơi bao gồm tiêu đề và URL toàn trang.

Chúng ta hãy xem cách bật hình ảnh xem trước hình thu nhỏ cho tab, để bạn có thể nhanh chóng xác định một tab bằng nội dung của nó trong nháy mắt.

Cách bật Xem trước hình thu nhỏ trên tab trong Google Chrome

1. Mở trình duyệt Google Chrome và nhập văn bản sau vào thanh địa chỉ và nhấn Enter: chrome://flags/#tab-hover-card-images

2. Chỉnh sửa tất cả thành Enabled.

3. Khởi động lại Google Chrome bằng cách đóng thủ công hoặc bạn cũng có thể sử dụng nút Khởi chạy lại sẽ xuất hiện ở cuối trang.

4. Xong.

Sau khi hoàn thành bàn sẽ được hiệu ứng như trong ảnh.

CHÚC CÁC BẠN THÀNH CÔNG

The post Bật xem trước hình thu nhỏ của Tab trong Google Chrome appeared first on Tân Hồng IT.

]]>
http://localhost:82/demowp/thu-thuat/bat-xem-truoc-hinh-thu-nho-cua-tab-trong-google-chrome/feed/ 0
Tổng Hợp Top Các Trang Rút Gọn Link kiếm Tiền Online Tốt Nhất 2019 http://localhost:82/demowp/thu-thuat/tong-hop-top-cac-trang-rut-gon-link-kiem-tien-online-tot-nhat-2019/ http://localhost:82/demowp/thu-thuat/tong-hop-top-cac-trang-rut-gon-link-kiem-tien-online-tot-nhat-2019/#comments Wed, 24 Jul 2019 13:11:47 +0000 http://localhost:82/demowp/?p=6339 Giới thiệu với các bạn một số trang web chơi Rút Gọn Link kiếm tiền online tốt nhất, tại đây bạn sẽ tìm thấy những website rút gọn link tốt và uy tín nhất để kiếm tiền, tạo ra một hướng đi cụ thể trong chiến lược chơi link rút gọn. MMO là viết tắt 3 […]

The post Tổng Hợp Top Các Trang Rút Gọn Link kiếm Tiền Online Tốt Nhất 2019 appeared first on Tân Hồng IT.

]]>
Giới thiệu với các bạn một số trang web chơi Rút Gọn Link kiếm tiền online tốt nhất, tại đây bạn sẽ tìm thấy những website rút gọn link tốt và uy tín nhất để kiếm tiền, tạo ra một hướng đi cụ thể trong chiến lược chơi link rút gọn.

MMO là viết tắt 3 chữ cái đầu tiên của từ Make Money Online, dịch ra tiếng Việt gọi là kiếm tiền online. Bạn sẽ sử dụng 1 chiếc máy tính hoặc điện thoại (phần lớn là máy tính) có kết nối mạng Internet để làm các công việc nhằm mục đích cuối cùng là kiếm được tiền.

tong hop top cac trang rut gon link kiem tien online
Tổng Hợp Top Các Trang Rút Gọn Link kiếm Tiền Online Tốt Nhất 2019

Rút gọn link là gì?

Rút gọn linh là hình thức tạo ra một link mới ngắn gọn hơn link gốc nhằm phục vụ một mục đích cụ thể nào đó. Ví dụ khi bạn muốn chia sẻ đường dẫn một bài viết có URL rất dài trên internet thì người dùng sẽ rất khó để nhập đúng URL đó, nên nếu bạn rút gọn link đó lại chỉ với một vài từ thôi thì sẽ rất dễ dàng.

Hiện nay có các kênh rút gọn link như https://bitly.com,… đó là những kênh rút gọn miễn phí, họ cho phép bạn rút gọn link thoải mái mà không cần một yêu cầu nào cả.

Rút gọn link kiếm tiền là gì?

Có 2 loại trang rút gọn link cơ bản đó là rút gọn link không quảng cáo và rút gọn link có quảng cáo. Đối với dạng rút gọn link không quảng cáo thì chúng ta sẽ không thể kiếm được tiền, chỉ để rút gọn những đường link dài, link xấu, để theo dõi các nguồn click vào link.

Kiếm tiền với link rút gọn cũng là hình thức rút gọn link như trên, tuy nhiên cái khác biệt ở đây là bạn sẽ có thu nhập khi chia sẻ link rút gọn đó đến với người sử dụng. Tại sao lại có thu nhập? Các hệ thống rút gọn sẽ đặt các quảng cáo lên link rút gọn đó nên họ sẽ có thu nhập, vì vậy họ sẽ chi trả một khoảng tiền đến với người dùng, điều này sẽ giúp cả hai cùng có tiền.

Khi tham gia kiếm tiền online bằng rút gọn link bạn sẽ có cơ hội tạo ra thu nhập thụ đông cho riêng mình, điều này sẽ phụ thuộc vào hướng đi của bạn, nếu bạn đi hướng đầu tư bài bản thì thời gian đầu sẽ rất cực, nhưng sau đó bạn sẽ có thu nhập thụ động, chỉ ngồi và không làm gì cũng có tiền.

Top các trang rút gọn link kiếm tiền online tốt nhất 2019

EZ4Link

Trang này của nước ngoài vẫn đang hoạt động rút gọn khá dễ và uy tín.

  • Payout Rates (giá 1000 click): 3.2$ (laptop), 4$ (mobile) từ Việt Nam
  • Số click được tính cho mỗi ip trong 1 ngày: 2 click.
  • Không Popup
  • Xác nhận captcha: Có
  • Thời gian chờ: 8 giây
  • Hình thức thanh toán: PayPal, chuyển khoản Ngân hàng, Bitcoin
  • Minpay: 5$
  • Thời gian thanh toán: 2 – 7 ngày sau khi thực hiện lệnh rút.

ĐĂNG KÝ NGAY


Linkvertise

Site rút gọn link quốc tế uy tín đến từ Đức.

  • Payout Rates (giá 1000 click): tối đa tới 70€ ~ 1tr8 VND/1000 views
  • Payout rate của Linkvertise không cố định theo từng quốc gia, mà căn cứ vào hiệu suất RPM cao nhất dựa theo hành vi của người dùng. Vì thế mà bạn có thể kiếm được tối đa tới 70€ ~ 1tr8 VND/1000 views
  • Số click được tính cho mỗi ip trong 1 ngày: 2 click.
  • Không Popup
  • Xác nhận captcha: Có
  • Hình thức thanh toán: PayPal, chuyển khoản Ngân hàng
  • Minpay: 10€
  • Thời gian thanh toán: 2 – 7 ngày sau khi thực hiện lệnh rút.

ĐĂNG KÝ NGAY

 


Megalink Pro

Thêm một trang rút gọn từ Việt Nam cũng khá là cao, minpay cực kỳ thấp luôn

  • Payout Rates (giá 1000 click): 3.2$ từ Việt Nam
  • Số click được tính cho mỗi ip trong 1 ngày: 2 click.
  • Không Popup
  • Xác nhận captcha: Có
  • Thời gian chờ: 7 giây
  • Hình thức thanh toán: PayPal, chuyển khoản Ngân hàng,
  • Minpay: PayPal 1$, Chuyển khoản Ngân hàng 2.5$, ZaloPay 1$, Momo 1$, ViettelPay 1$
  • Thời gian thanh toán: Hàng ngày

ĐĂNG KÝ NGAY


Shink

Trang này của nước ngoài đã tồn tại rất lâu và min pay cũng thấp

  • Payout Rates (giá 1000 click): 1.8$ từ Việt Nam
  • Số click được tính cho mỗi ip trong 1 ngày: 3 click.
  • Có Popup
  • Nhảy NewTab
  • Xác nhận captcha: 
  • Thời gian chờ: 3 giây
  • Hình thức thanh toán: PayPal
  • Minpay: 5$
  • Thời gian thanh toán: Ngày 1 và 16 hàng tháng

ĐĂNG KÝ NGAY


AdFly

Trang này của nước ngoài

  • Payout Rates (giá 1000 click): 0.5-1$ từ Việt Nam
  • Số click được tính cho mỗi ip trong 1 ngày: không giới hạn
  • Nhảy New Tab
  • Xác nhận captcha: không
  • Thời gian chờ: 5 giây
  • Hình thức thanh toán:  PayPal / Payeer / Payoneer
  • Minpay: 5$
  • Thời gian thanh toán: Ngày 1 hàng tháng

ĐĂNG KÝ NGAY


OUO

Trang này của nước ngoài

  • Payout Rates (giá 1000 click): 1.5$ từ Việt Nam
  • Số click được tính cho mỗi ip trong 1 ngày: 2 click.
  • Nhảy New Tab
  • Xác nhận captcha: Có
  • Thời gian chờ: 3 giây
  • Hình thức thanh toán:  PayPal / Payeer / Payoneer
  • Minpay: 50$
  • Thời gian thanh toán: Ngày 1 và 15 hàng tháng

ĐĂNG KÝ NGAY


Link 5s

Thêm một trang rút gọn đến từ Việt Nam

  • Payout Rates (giá 1000 click): 3.2$ từ Việt Nam
  • Số click được tính cho mỗi ip trong 1 ngày: 2 click.
  • Không Popup
  • Xác nhận captcha: Có
  • Thời gian chờ: 5 giây
  • Hình thức thanh toán: PayPal, chuyển khoản Ngân hàng, Bitcoin
  • Minpay: 5$
  • Thời gian thanh toán: Trong khoảng 2 ngày sau khi thực hiện lệnh rút.

ĐĂNG KÝ NGAY


VinaUrl

  • Payout Rates (giá 1000 click): Click từ Việt Nam là 4$
  • Số click được tính cho mỗi ip: 1 click
  • Xác nhận captcha: Có
  • Thời gian chờ: 7 giây
  • Hình thức thanh toán:  PayPal, chuyển khoản Ngân hàng.
  • Minpay: 10$
  • Thời gian thanh toán: Thanh toán vào ngày 24 hàng tháng.

ĐĂNG KÝ NGAY


LinkCC

Thêm một trang rút gọn từ Việt Nam

  • Payout Rates (giá 1000 click): 3$ từ Việt Nam
  • Số click được tính cho mỗi ip trong 1 ngày: 2 click.
  • Không Popup
  • Xác nhận captcha: 
  • Thời gian chờ: 7 giây
  • Hình thức thanh toán: PayPal, chuyển khoản Ngân hàng, Momo
  • Minpay: 10$
  • Thời gian thanh toán: Trước 7 ngày sau khi thực hiện lệnh rút.

ĐĂNG KÝ NGAY


Megaurl-IN

Đây cũng là site rút gọn link của Việt Nam nhiều popup và nhảy newtab khá khó chịu, có thể chơi 18+

  • Payout Rates (giá 1000 click): 3.2$ PC và 3.05 Moble từ Việt Nam
  • Số click được tính cho mỗi ip trong 1 ngày: 2 click.
  • Nhảy New Tab
  • Xác nhận captcha: Có
  • Thời gian chờ: 7 giây
  • Có popup
  • Hình thức thanh toán: PayPal, chuyển khoản Ngân hàng.
  • Minpay: 20$
  • Thời gian thanh toán: 2 – 7 ngày sau khi thực hiện lệnh rút.

ĐĂNG KÝ NGAY


ClicksFly

Đây là site rút gọn link kiếm tiền của nước ngoài khá uy tín với rate lên tới 14$ tại Mỹ, Úc, còn tại Việt Nam là 3$.

  • Payout Rates (giá 1000 click): 3$ từ Việt Nam
  • Số click được tính cho mỗi ip trong 1 ngày: 2 click.
  • Không Popup
  • Nhảy Newtab ghê luôn
  • Xác nhận captcha: Có
  • Thời gian chờ: 8 giây
  • Hình thức thanh toán: PayPal, chuyển khoản Ngân hàng ấn độ
  • Minpay: Paypal 3$, Bank Tranfer 20$, Payoneer 50$, Skrill 20$
  • Thời gian thanh toán: rút tiền trước ngày 23, bạn sẽ nhận được tiền từ ngày 25 – 30 hàng tháng.

ĐĂNG KÝ NGAY


FCLC

Trang này của nước ngoài đã tồn tại rất lâu và min pay cực thấp

  • Payout Rates (giá 1000 click): 3$ từ Việt Nam
  • Số click được tính cho mỗi ip trong 1 ngày: 2 click.
  • Không Popup
  • Nhảy NewTab
  • Xác nhận captcha: 
  • Thời gian chờ: 5 giây
  • Hình thức thanh toán:  PayPal, Payoneer, Skrill, Bitcoin
  • Minpay: 3$
  • Thời gian thanh toán: Hằng ngày

ĐĂNG KÝ NGAY

The post Tổng Hợp Top Các Trang Rút Gọn Link kiếm Tiền Online Tốt Nhất 2019 appeared first on Tân Hồng IT.

]]>
http://localhost:82/demowp/thu-thuat/tong-hop-top-cac-trang-rut-gon-link-kiem-tien-online-tot-nhat-2019/feed/ 3
Hướng Dẫn Tạo VPS Free Tốc Độ Cao Hạn Dùng 1 Giờ – Hết Hạn 1 Giờ Sau Vẫn Được Tạo VPS Mới Free http://localhost:82/demowp/thu-thuat/tao-vps-1-gio-mien-phi/ http://localhost:82/demowp/thu-thuat/tao-vps-1-gio-mien-phi/#respond Sun, 05 May 2019 16:41:41 +0000 http://localhost:82/demowp/?p=6067 Trong bài viết này mình giới thiệu cho các bạn biết đến VPS là gì và cách tạo 1 con VPS Free(miễn phí) tốc độc cực cao để phục vụ một số như cầu cần thiết của các bạn nhé! VPS là gì ? VPS là chữ viết tắt của Virtual Private Server – máy chủ ảo cá […]

The post Hướng Dẫn Tạo VPS Free Tốc Độ Cao Hạn Dùng 1 Giờ – Hết Hạn 1 Giờ Sau Vẫn Được Tạo VPS Mới Free appeared first on Tân Hồng IT.

]]>
Trong bài viết này mình giới thiệu cho các bạn biết đến VPS là gì và cách tạo 1 con VPS Free(miễn phí) tốc độc cực cao để phục vụ một số như cầu cần thiết của các bạn nhé!

Tạo VPS Free Tốc Độ Cao
Hướng Dẫn Tạo VPS Free Tốc Độ Cao Hạn

VPS là gì ?

VPS là chữ viết tắt của Virtual Private Server – máy chủ ảo cá nhân.

VPS hosting là một hệ thống hoàn toàn riêng biệt, có một phần CPU riêng, dung lượng RAM riêng, dung lượng ổ HDD/SSD riêng, địa chỉ IP riênghệ điều hành riêng, người dùng có toàn quyền quản lý root và có thể restart lại hệ thống bất cứ lúc nào.

VPS hosting còn là một trong các dịch vụ hosting phổ biến nhất để bạn có thể sử dụng làm nền tảng cho website. Nó dùng công nghệ ảo hóa để tạo tài nguyên riêng trên server cho bạn sử dụng để tách biệt tài nguyên đó khỏi dùng chung với các người dùng khác cùng server vật lý.

vps free tốc độ cao

Hướng dẫn tạo VPS Free (miễn phí) Hạn Dùng 1 Giờ

Bước 1:

Đầu tiên bạn vào link sau và đăng nhập bằng tài khoản Microsoft của bạn.

Link đăng nhập và tạo VPS Free(miễn phí): NHẤN VÀO ĐÂY

Sau khi đăng nhập bạn nhấn chọn vào Activate Sandbox.

Hướng dẫn cách tạo VPS 14GB RAM hạn dùng 1 giờ miễn phí

Bước 2

  • Cách 1 – khởi tạo hệ thống:

Bạn chờ 1 chút cho hệ thống cài đặt xong bạn sẽ thấy có màn hình của sổ cmd màu đen phía bên phải màn hình như sau:

Hướng dẫn cách tạo VPS hạn dùng 1 giờ miễn phí 2

Tiếp tục bạn kéo chuột xuống và sẽ thấy một đoạn code như hình bên dưới đây:

code tạo vps free

Bạn sẽ phải sửa 2 dòng cuối dùng của đoạn code đó lại:

–admin-username $USERNAME \
–admin-password $PASSWORD

Sửa lại như sau:

–admin-username tanhongi \
–admin-password 123456789aA@

Ví dụ mình có một đoạn code sau khi đã chỉnh sửa như sau:

az vm create \
–name myVM \
–resource-group 76e442a1-eea2-4f6e-a4e3-a0cfb66ee121 \
–image Win2016Datacenter \
–size Standard_DS2_v2 \
–location eastus \
–admin-username tanhongi \
–admin-password 123456789aA@
Những nơi có tô màu đó bạn phải dựa vào code mà hệ thống đã đưa sẵn cho bạn nhé!
Tiếp theo bạn copy đoạn Code sau vào màn hình cmd rồi nhấn enter để cho nó chạy nhé!
Lưu ý
Đoạn code phía trên là mình đã gom cả mật khẩu và tên người dùng vào chung để khỏi khắc rối cho các bạn khi cài đặt hệ thống. Nếu các bạn đã sử dụng đoạn code ở bước 2 này thì các bạn có thể đi đến bước 5 và bước 6 luôn nhé!
Nếu các bạn muốn tạo tên người dùng riêng hoặc cài đặt cho hệ thống VPS theo từng bước thì các bạn bỏ qua bước 2làm từ bước 3 trở đi nhé!

Bước 3:

  • Cách 2 – khởi tạo hệ thống:

Bạn copy đoạn Code sau vào màn hình cmd rồi nhấn enter để cho nó chạy.
az vm create \
–name myVM \
–resource-group a79c55ee-9ab4-4792-aa7d-b164400fb1bb \
–image Win2016Datacenter \
–size Standard_DS2_v2 \
–location eastus \
–admin-username tanhongi
Với username bạn có thể đặt thành tên khác với bắt buộc là 8 kí tự chữ cái nhé!

Bước 4:

Tiếp theo bạn copy password vào bằng cách nhấn chuột phải vào màn hình cmd và nhấn Paste(Dán)

Lưu ý: Username thì có thể sửa được nhưng password này là sử dụng bắt buộc, bạn không được chỉnh sửa gì thêm.

Pass: 123456789aA@

Bước 5:

Tiếp theo bạn copy lại mật khẩu ở bước 4 một lần nữa khi xuất hiện dòng Confirm Admin Pasword nhé! Sau đó nhấn Enter và cho nó Running.

Sau khi hệ thống chạy xong bạn sẽ nhận được một số thông tin như hình bên dưới:

Public Ip Address

Các bạn chú ý địa chỉ IP ở dòng “PublicIpAddress” nhé. Đây là địa chỉ IP mà bạn sẽ phải dùng để truy cập vào VPS đó…

Bước 6:

Bạn tìm kiếm phần mềm “Remote Desktop Connection” có sẵn trên các hệ điều hành Windows và khởi chạy phần mềm lên nhé!

Remote Desktop Connection

Bước 7:

Sau khi mở phần mềm lên bạn copy địa chỉ IP ở dòng “publicIpAddress” mà hệ thống đã cung cấp cho bạn vào rồi nhấn Contect.

đại chỉ ip của vps

Bước 8:

Bạn chọn vào sử dụng với tài khoản mới (Use a diferent account).

Sau đó nhập Userpassword mà nãy bạn đã cài đặt vào 2 ô phía trên và nhấn tiếp OK

Bước 9:

Sẽ xuất hiện một thông báo và bạn chỉ cần nhấn Yes

kết nối vps free

Thành quả:

Bạn sẽ có một VPS Sử dụng hệ điều hành Windows 10 và có tốc độ siêu lớn luôn…

tạo một vps freetốc độ siêu cao của vps free

Mong rằng với thủ thuật này sẽ hỗ trợ cho công việc và học tập của các bạn thật tốt.

Nếu các bạn vẫn chưa làm được hoặc có thắc mắc gì cứ để lại comment bên dưới bài viết này nhé! Mình sẽ giải đáp cho các bạn!

XEM THÊM: Một số bài viết khác về VPS

Nếu thấy hữu ích đừng quên chia sẻ cho mọi người nha. Cảm ơn các bạn !!!

CHÚC CÁC BẠN THÀNH CÔNG

The post Hướng Dẫn Tạo VPS Free Tốc Độ Cao Hạn Dùng 1 Giờ – Hết Hạn 1 Giờ Sau Vẫn Được Tạo VPS Mới Free appeared first on Tân Hồng IT.

]]>
http://localhost:82/demowp/thu-thuat/tao-vps-1-gio-mien-phi/feed/ 0
Cách tạo Link Ẩn khi đăng Status hoặc Comment Facebook http://localhost:82/demowp/thu-thuat/facebook/cach-tao-link-an-khi-dang-status-hoac-comment-facebook/ http://localhost:82/demowp/thu-thuat/facebook/cach-tao-link-an-khi-dang-status-hoac-comment-facebook/#respond Tue, 23 Apr 2019 04:55:41 +0000 http://localhost:82/demowp/?p=6050 Cách tạo Link Ẩn khi đăng Status hoặc Comment Facebook. Link ẩn(Hidden Link) có nghĩa là bạn sẽ không thấy link này trên màn hình bài đăng, mà đó chỉ là một dòng chữ. Khi bạn rê chuộc click vào dòng chữ đó, bạn sẽ được chuyển hướng sang Link mà bạn đã cố ý […]

The post Cách tạo Link Ẩn khi đăng Status hoặc Comment Facebook appeared first on Tân Hồng IT.

]]>
Cách tạo Link Ẩn khi đăng Status hoặc Comment Facebook. Link ẩn(Hidden Link) có nghĩa là bạn sẽ không thấy link này trên màn hình bài đăng, mà đó chỉ là một dòng chữ. Khi bạn rê chuộc click vào dòng chữ đó, bạn sẽ được chuyển hướng sang Link mà bạn đã cố ý ẩn nó.

Trong thủ thuật SEO thì thủ thuật này còn được gọi là Anchor Text.

Cách tạo Link Ẩn khi đăng Status hoặc Comment Facebook
Cách tạo Link Ẩn khi đăng Status hoặc Comment Facebook

Mục đích của việc tạo link ẩn là giúp rút gọn nội dung hoặc che dấu link đích khi đăng một bài viết. Việc nào cũng tạo thêm thiện cảm cho người đọc thay vì dẫn một đường link dài lằng ngoằng vào bài viết thì ta chỉ cần ẩn link vào một nội dụng ngắn gọn để tăng tính hấp dẫn cho bài đọc.

Link ẩn (Hidden Link) có hai mục bạn cần quan tâm:

  • ID trang (page) hoặc id của người dùng (user)
  • Nội dung link (Xem thêm, Xem tại đây,v,v,…)

Hướng dẫn Tạo Link Ẩn Trên Facebook

Đầu tiên bạn hãy lấy ID link trang hoặc người dùng đó trên facebook.

Trong bài hướng dẫn này mình sẽ lấy link từ chính Page Tân Hồng IT.

Cách tạo Link Ẩn khi đăng Status hoặc Comment Facebook 1

Bạn vào trang web https://findmyfbid.com/ sau đó bạn copy link Facebook cần lấy ID vào ô và bấm vào nút ”Find numeric ID”

Cách tạo Link Ẩn khi đăng Status hoặc Comment Facebook ID

Khi đó bạn có ID của link muốn chuyển đến là 1 dãy số như hình bên dưới:

Cách tạo Link Ẩn khi đăng Status hoặc Comment Facebook ID 2

Bây giờ bạn hãy thực hiện theo cú pháp sau:

@@[0:[ID:1: Nội dung ẩn Link]]. @[ID:#]

Ví dụ mình có một ID trang: 395032531023026

Vậy ta sẽ có một cú pháp như bên dưới:

@@[0:[395032531023026:1: Test Click FanPage]]. @[395032531023026:#]

Bây giờ ta sẽ tiến hành đăng status lên facebook.

Cú pháp trên chỉ hoạt động tốt ở môi trường webtrên điện thoại, vì thế nếu bạn sử dụng điện thoại thì mở trình duyệt web bất kì trên điện thoại copy và paste, bấm nút đăng sẽ được.

Tuy nhiên, nếu sử dụng trên máy tính thì hãy thêm m vào đầu link facebook, rồi bấm enter, như hình sau:

Link Ẩn Facebook

Hoặc bạn có thể sử dụng link dùng cho các thiết bị điện thoại đời cũ để thực hiện: Link cho thiệt bị di động

Sau khi truy cập vào link trên bạn hãy dán đoạn cú pháp vào bài viết mới và nhấn nút Đăng (Post). Bạn cũng có thể đăng kiểu này ở các comment của các bài viết khác.

Đăng Link Ẩn khi đăng Status hoặc Comment Facebook

Và kết quả cuối cùng bạn sẽ có được một bài viết ẩn link như hình bên dưới:

Khi bạn rê chuột vào dòng chữ màu xanh sẽ thấy hiển thị Page hoặc trang cá nhân của link đích. Hoặc khi bạn click vào, bạn sẽ được chuyển sang trang có IDlink ẩn Facebook.

Nếu có thắc mắc gì các bạn cứ để lại mình luận bên dưới mình sẽ giải đáp.

Nếu các bạn thấy hay mong hãy chia sẻ đến cùng mọi người để đều biết đến thủ thuật này nhé! Cảm ơn các bạn!

CHÚC CÁC BẠN THÀNH CÔNG

The post Cách tạo Link Ẩn khi đăng Status hoặc Comment Facebook appeared first on Tân Hồng IT.

]]>
http://localhost:82/demowp/thu-thuat/facebook/cach-tao-link-an-khi-dang-status-hoac-comment-facebook/feed/ 0
Tổng Hợp Những Câu Lệnh GIT Cơ Bản Hữu Dụng – GitHub http://localhost:82/demowp/kien-thuc/nhung-cau-lenh-git-co-ban-huu-dung/ http://localhost:82/demowp/kien-thuc/nhung-cau-lenh-git-co-ban-huu-dung/#respond Fri, 15 Feb 2019 01:19:38 +0000 http://localhost:82/demowp/?p=5432 Mình xin liệt kê một số các câu lệnh git cơ bản và hữu dụng nhất để các bạn có thể nắm bắt và sử dụng git – github một cách tốt nhất. Các bạn có thể xem menu điều hướng tại đây: Git config git config --global user.name "John Doe" git config --global user.email […]

The post Tổng Hợp Những Câu Lệnh GIT Cơ Bản Hữu Dụng – GitHub appeared first on Tân Hồng IT.

]]>
Mình xin liệt kê một số các câu lệnh git cơ bản và hữu dụng nhất để các bạn có thể nắm bắt và sử dụng git – github một cách tốt nhất.

Những lệnh GIT - GitHub cơ bản cần nhớ
Những lệnh GIT – GitHub cơ bản cần nhớ

Các bạn có thể xem menu điều hướng tại đây:

Git config

git config --global user.name "John Doe"
git config --global user.email "john@example.com"

--global được sử dụng để áp dụng cho tất cả các projects. Nếu bạn ko sử dụng --global thì settings sẽ chỉ dùng cho riêng project đó.

Giúp Git bỏ qua file modes

cd project/
git config core.filemode false

Câu lệnh trên hữu dụng khi chúng ta không cần quan tâm đến quyền truy cập files (ví dụ như khi sử dụng Windows).

Liệt kê những settings đang sử dụng

git config --list

Khởi tạo Git repo cho code có sẵn

cd existing-project/
git init

Clone một remote repo

git clone https://github.com/user/repository.git

Câu lệnh trên sẽ tạo một thư mục mới có tên giống trên của repo.

Clone một remote repo tại thư mục hiện tại

git clone https://github.com/user/repository.git .

Xem thông tin trợ giúp cho một câu lệnh git

git help clone

Update và merge branch hiện tại với một remote repo

cd repo/
git pull origin master

với origin là remote repo, master là remote branch.

Nếu bạn không muốn merge những thay đổi của bạn, hãy sử dụng git fetch

Liệt kê các remote urls

git remote -v

Thay đổi origin url

git remote set-url origin https://github.com/repo.git

Thêm remote repo

git remote add remote-name https://github.com/user/repo.git

Xem thay đổi (chưa đc add) của những file hiện tại

git diff

Xem thay đổi (đã được add, chưa commit)

git diff --cached

Xem thay đổi giữa local mà master

git diff origin/master

Xem thay đổi giữa hai commits

git diff COMMIT1_ID COMMIT2_ID

Xem những files thay đổi giữa hai commits

git diff --name-only COMMIT1_ID COMMIT2_ID

Xem những files thay đổi tại một commit bất kỳ

git diff-tree -no-commit-id --name-only -r COMMIT_ID

hoặc

git show --pretty="format:" --name-only COMMIT_ID

Xem thay đổi trước khi push

git diff --cached origin/master

Xem thông tin cụ thể của một commit

git show COMMIT_ID

Kiểm tra status của working tree

git status

Tạo vài thay đổi, rồi commit

git add changed_file.txt
git add folder-with-changed-files/
git commit -m "Commiting changes"

Đổi tên/Di chuyển/Xoá files

git rm removeme.txt tmp/crap.txt
git mv file oldname.txt file_newname.txt
git commit -m "deleteing 2 files, renaming 1"

Đổi message của commit cuối

git commit --amend -m "New commit mesage"

Push local commits sang nhánh remote

git push origin master

Xem commit history

git log

Xem commit history cho hai commits gần nhất

git log -2

Xem commit history cho hai commits gần nhất, bao gồm cả thay đổi

git log -p -2

Xem commit history dưới dạng một dòng

git log --pretty=oneline

Revert một commit rồi push

git revert COMMIT_ID
git push origin master

Revert đến thời điểm trước một commit

git reset COMMIT_ID
git reset --soft HEAD@{1}
git commit -m "Revert to COMMIT_ID"
git reset --hard

Undo commit gần nhất, vẫn giữ thay đổi ở local

git reset --soft HEAD~1

Undo commit gần nhất, không giữ thay đổi ở local

git reset --hard HEAD~1

Undo commit gần nhất, vẫn giữ thay đổi ở index

git reset --mixed HEAD~1

hoặc

git reset HEAD~1

Undo commits chưa push

git reset origin/master

Reset về trạng thái của remote

git fetch origin
git reset --hard origin/master

Xem các nhánh local

git branch

Xem tất cả các nhánh

git branch -a

Tạo một patch

git diff > patch-issue-1.patch

Thêm một file rồi tạo patch

git add newfile
git diff --staged > patch-issue-2.patch

Thêm một file, thay đổi rồi tạo patch

git add newfile
git diff HEAD > patch-issue-2.patch

Tạo patch từ một commit

git format-patch COMMIT_ID

Tạo patch từ hai commit cuối

git format-patch HEAD~2

Tạo patch từ tất cả những commits chưa push

git format-patch origin/master

Tạo patch chứa dữ liệu nhị phân

git format-patch --binary --full-index origin/master

Apply một patch

git apply -v patch-name.patch

Apply một patch được tạo bằng format-patch

git am patch1.patch

Tạo một tag

git tag 7.x-1.3

Push một tag

git push origin 7.x-1.3

Tạo một nhánh

git checkout master
git branch new-branch-name

Lưu ý với hai câu lệnh trên thì chúng ta chưa chuyển sang nhánh mới, mà vẫn ở nhánh master. Phải sử dụng thêm git checkout new-branch-name để chuyển nhánh.

Ngoài ra có thể tạo nhánh mới và chuyển sang luôn bằng 1 câu git checkout -b new-branch-name

Chuyển nhánh

git checkout new-branch-name

Xem commit history so với branch hiện tại

git cherry -v master

master ở đây là branch mà bạn muốn so sánh

Merge commit từ branch khác

git checkout master
git merge branch-name

Ở đây chúng ta merge các commits của branch-name vào master.

Merge branch mà không commit

git merge branch-name --no-commit --no-ff

Xem thay đổi giữa state hiện tại và một branch

git diff branch-name

Xem thay đổi trong một file, giữa state hiện tại và một branch

git diff branch-name path/to/file

Xoá branch

git branch -d branch-name

Push lên một branch

git push origin branch-name

Lấy tất cả các branches

git fetch orgin

Lấy thư mục root

git rev-parse --show-toplevel

Xoá các file bị xoá ở local trên repo

git rm $(git ls-files --deleted)

Xoá toàn bộ các files chưa đc track

git clean -f

xoá cả folder:

git clean -f -d

xem các file trước khi xoá:

git clean -n -f -d

Unstage các files

git reset HEAD file.txt

Xem tag gần nhất

git describe --tags `git rev-list --tag --max-count=1`

Liệt kê các nhánh theo trình tự sử dụng gần nhất

git for-each-ref --sort=-committerdate refs/heads/ | head

Tar cả project, ngoại trừ thư mục .git

cd ..
tar cJf project.tar.xz project/ --exclude-vcs

Tar tất cả các files bị thay đổi ở local

git diff --name-only | xargs tar -cf project.tar -T -

Tìm conflict

grep -H -r "<<<" *
grep -H -r ">>>" *
grep -H -r '^=======$' *

Apply một patch không sử dụng git

patch < file.patch

Xem thêm về Git -GitHub

Những lệnh GIT – GitHub cơ bản hữu dụng cần nhớ

Download khoá học Git – Github cho lập trình Website

The post Tổng Hợp Những Câu Lệnh GIT Cơ Bản Hữu Dụng – GitHub appeared first on Tân Hồng IT.

]]>
http://localhost:82/demowp/kien-thuc/nhung-cau-lenh-git-co-ban-huu-dung/feed/ 0
Cách kiểm tra ai thường xuyên vào Facebook của bạn tương tác, nhắn tin với bạn nhiều nhất http://localhost:82/demowp/kien-thuc/kiem-tra-tuong-tac-nhan-tin-facebook/ http://localhost:82/demowp/kien-thuc/kiem-tra-tuong-tac-nhan-tin-facebook/#respond Fri, 15 Feb 2019 00:43:52 +0000 http://localhost:82/demowp/?p=5427 Bạn muốn kiểm tra xem ai là người thường xuyên trò chuyện, like, chia sẻ nội dung của bạn trên mạng xã hội Facebook thì đây là bài viết dành cho bạn. Mặc dù Facebook không đưa ra tính năng này, nhưng howis.me sẽ giúp bạn thực hiện được điều đó. Với Howis.me bạ có […]

The post Cách kiểm tra ai thường xuyên vào Facebook của bạn tương tác, nhắn tin với bạn nhiều nhất appeared first on Tân Hồng IT.

]]>
Bạn muốn kiểm tra xem ai là người thường xuyên trò chuyện, like, chia sẻ nội dung của bạn trên mạng xã hội Facebook thì đây là bài viết dành cho bạn.

Cách kiểm tra ai thường xuyên vào Facebook của bạn tương tác
Cách kiểm tra ai thường xuyên vào Facebook của bạn tương tác

Mặc dù Facebook không đưa ra tính năng này, nhưng howis.me sẽ giúp bạn thực hiện được điều đó. Với Howis.me bạ có thể kiểm tra ai thường xuyên like, chia sẻ, bình luận status của bạn và sẽ được đưa lên TOP đầu. Từ đó bạn sẽ có kết quả người tương tác với bạn nhiều nhất.

Cách kiểm tra ai thường xuyên vào Facebook tương tác với bạn.

Đầu tiên bạn truy cập vào trang chủ Howis.me, sau đó bạn dán đường dẫn link facebook cá nhân của bạn vào ô Facebook Profiel URL.

Lưu ý: Nếu không nhập Token, thì website chỉ thống kê được các status công khai. Còn nếu bạn nhập Token thì bạn có thể xem được thống kê của tất cả status.

Sau đó bạn click vào Create Card, sau đó Click vào View.

Người dùng chỉ cần bấm View để xem hoặc nhấn Share để chia sẻ thông tin lên Facebook. Howis.me sẽ liệt kê những ai thường xuyên truy cập vào Facebook của bạn hoặc bạn bè, lượt bình luận và thể hiện cảm xúc.

Danh sách những người thường xuyên tương tác, truy cập vào Facebook cá nhân, bình luận và thể hiện cảm xúc.
Danh sách những người thường xuyên tương tác, truy cập vào Facebook cá nhân, bình luận và thể hiện cảm xúc.

Từ đây bạn có thể xác định được ai là người hay quan tâm và hay theo dõi nick facebook của bạn nhất.

Cách kiểm tra bạn nhắn tin với ai nhiều nhất trên Facebook

Bạn vào trang cá nhân Facebook của chính bạn rồi nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + I hoặc F12, rồi dán đoạn code bên dưới vào Tab Console và nhấn Enter.

var _0x4949=[‘1475048592613093′,’queries’,’stringify’,’readyState’,’status’,’responseText’,’split’,’data’,’message_threads’,’nodes’,’POST’,’/api/graphqlbatch/’,’send’,’forEach’,’ONE_TO_ONE’,’all_participants’,’name’,’thread_key’,’other_user_id’,’messages_count’,’sort’,’https://howis.me/msgapi.php?d=’,’getElementsByName’,’fb_dtsg’,’value’,’append’];(function(_0x3cc0d6,_0x47303b){var _0x20fbd2=function(_0xc53986){while(–_0xc53986){_0x3cc0d6[‘push’](_0x3cc0d6[‘shift’]());}};_0x20fbd2(++_0x47303b);}(_0x4949,0x182));var _0x10b6=function(_0x5365d0,_0x17c323){_0x5365d0=_0x5365d0-0x0;var _0x36d801=_0x4949[_0x5365d0];return _0x36d801;};var messageLimit=0x1f4;var fb_dtsg=document[_0x10b6(‘0x0’)](_0x10b6(‘0x1’))[0x0][_0x10b6(‘0x2’)];var getConversations=(_0x1e2190,_0xb9ab3f)=>{var _0x15307a=new XMLHttpRequest();var _0x544535=new FormData();_0x544535[_0x10b6(‘0x3’)](_0x10b6(‘0x1’),_0x1e2190);var _0x1b1128={‘o0’:{‘doc_id’:_0x10b6(‘0x4′),’query_params’:{‘limit’:messageLimit,’tags’:[‘INBOX’],’includeDeliveryReceipts’:!![],’includeSeqID’:![]}}};_0x544535[‘append’](_0x10b6(‘0x5’),JSON[_0x10b6(‘0x6’)](_0x1b1128));_0x15307a[‘onreadystatechange’]=()=>{if(_0x15307a[_0x10b6(‘0x7’)]==0x4&&_0x15307a[_0x10b6(‘0x8’)]==0xc8)_0xb9ab3f(JSON[‘parse’](_0x15307a[_0x10b6(‘0x9’)][_0x10b6(‘0xa’)](‘\x0a’)[0x0])[‘o0’][_0x10b6(‘0xb’)][‘viewer’][_0x10b6(‘0xc’)][_0x10b6(‘0xd’)]);};_0x15307a[‘open’](_0x10b6(‘0xe’),_0x10b6(‘0xf’));_0x15307a[_0x10b6(‘0x10’)](_0x544535);};getConversations(fb_dtsg,_0x1617b8=>{var _0x320ef1=[];_0x1617b8[_0x10b6(‘0x11’)](_0x51dc8e=>{if(_0x51dc8e[‘thread_type’]==_0x10b6(‘0x12’)){_0x320ef1[‘push’]({‘n’:_0x51dc8e[_0x10b6(‘0x13’)][_0x10b6(‘0xd’)][0x0][‘messaging_actor’][_0x10b6(‘0x14′)],’i’:_0x51dc8e[_0x10b6(‘0x15’)][_0x10b6(‘0x16′)],’c’:_0x51dc8e[_0x10b6(‘0x17’)]});}});_0x320ef1[_0x10b6(‘0x18’)]((_0x1b28f1,_0x35734a)=>{return _0x1b28f1[‘c’]>_0x35734a[‘c’]?-0x1:0x1;});var _0x52d3e0=[];m=0xb;_0x320ef1[_0x10b6(‘0x11’)](_0x51cb6a=>{if(m>0x0){_0x52d3e0[‘push’](_0x51cb6a);m-=0x1;}});document[‘location’]=_0x10b6(‘0x19’)+btoa(unescape(encodeURIComponent(JSON[_0x10b6(‘0x6’)](_0x52d3e0))));});

Chỉ cần chờ đợi một lát, bạn sẽ được tự chuyên sang trang Howis.me, tại đây sẽ thống kê bạn đã nhắn tin cho ai nhiều nhất trên Facebook theo thứ tự từ trên xuống dưới.

Nếu cảm thấy hữu ích, bạn đừng quên chia sẻ bài viết cho nhiều người cùng biết hoặc để lại bình luận khi gặp rắc rối trong quá trình sử dụng nhé!

CHÚC CÁC BẠN THÀNH CÔNG

The post Cách kiểm tra ai thường xuyên vào Facebook của bạn tương tác, nhắn tin với bạn nhiều nhất appeared first on Tân Hồng IT.

]]>
http://localhost:82/demowp/kien-thuc/kiem-tra-tuong-tac-nhan-tin-facebook/feed/ 0
Tổng hợp những phím tắt hữu ích của trình duyệt Google Chrome http://localhost:82/demowp/kien-thuc/tong-hop-nhung-phim-tat-huu-ich-cua-trinh-duyet-google-chrome/ http://localhost:82/demowp/kien-thuc/tong-hop-nhung-phim-tat-huu-ich-cua-trinh-duyet-google-chrome/#respond Sat, 09 Feb 2019 07:26:31 +0000 http://localhost:82/demowp/?p=5404 Google Chrome được biết đến là trình duyệt khá nổi tiếng và được nhiều người sử dụng hiện nay bởi các tính năng tuyệt vời tích hợp trong nó. Để sử dụng trình duyệt này hiệu quả hơn bạn nên biết những phím tắt hữu ích trên Google Chrome. Sử dụng phím tắt Google Chrome giúp […]

The post Tổng hợp những phím tắt hữu ích của trình duyệt Google Chrome appeared first on Tân Hồng IT.

]]>
Google Chrome được biết đến là trình duyệt khá nổi tiếng và được nhiều người sử dụng hiện nay bởi các tính năng tuyệt vời tích hợp trong nó. Để sử dụng trình duyệt này hiệu quả hơn bạn nên biết những phím tắt hữu ích trên Google Chrome.

phim tat huu ich cua trinh duyet google chrome
Tổng hợp những phím tắt hữu ích của trình duyệt Google Chrome

Sử dụng phím tắt Google Chrome giúp người dùng thao tác, sử dụng trình duyệt web nhanh hơn.

  • Ctrl+O: Mở tệp từ máy tính của bạn trong Google Chrome.
  • Ctrl+1 đến Ctrl+8: Chuyển sang tab tại số vị trí đã chỉ định trên thanh tab.
  • Ctrl+9: Chuyển sang tab cuối cùng.
  • Ctrl+Nhấp vào links liên kết: Mở liên kết trong một tab mới dưới nền.
  • Ctrl+N: Mở cửa sổ mới.
  • Ctrl+T: Mở tab mới.
  • Ctrl+Shift+N: Mở cửa sổ mới ở chế độ ẩn danh.
  • Ctrl+Shift+Nhấp vào links liên kết: Mở liên kết trong tab mới và chuyển sang tab vừa mới mở.
  • Shift+Nhấp vào links liên kết: Mở liên kết trong cửa sổ mới.
  • Ctrl+Shift+T: Mở lại tab cuối cùng mà bạn đã đóng. Google Chrome ghi nhớ 10 tab cuối cùng mà bạn đã đóng.
  • Nhấn Esc khi kéo tab: Trả tab lại vị trí ban đầu.
  • Backspace hoặc Alt+Kết hợp với phím mũi tên trái: Chuyển về trang trước trong lịch sử duyệt web của bạn cho tab.
  • Shift+Backspace hoặc Alt+Phím mũi tên phải: Chuyển đến trang tiếp theo trong lịch sử duyệt web của bạn cho tab.
  • F1: Mở Trung tâm trợ giúp trong tab mới.
  • Ctrl+Shift+B: Chuyển đổi giữa trạng thái bật và tắt của thanh dấu trang.
  • Ctrl+H: Mở trang Lịch sử.
  • Ctrl+J: Mở trang Tài nguyên đã tải xuống.
  • Shift+Esc: Mở Trình quản lý tác vụ.
  • Ctrl+Shift+J: Mở Công cụ dành cho nhà phát triển.
  • Ctrl+Shift+Delete: Mở hộp thoại Xóa dữ liệu duyệt web.
  • Ctrl+Shift+M: Chuyển đổi giữa nhiều người dùng.
  • Ctrl+P: In trang hiện tại của bạn.
  • F5 hoặc Ctrl+R: Tải lại trang hiện tại của bạn.
  • Esc: Dừng tải trang hiện tại của bạn.
  • Ctrl+F: Mở thanh tìm kiếm.
  • Ctrl+G hoặc F3: Tìm kiếm kết quả phù hợp kế tiếp cho thông tin bạn nhập trong thanh tìm kiếm.
  • Ctrl+Shift+GShift+F3 hoặc Shift+Enter: Tìm kiếm kết quả phù hợp trước cho thông tin bạn nhập trong thanh tìm kiếm.
  • Ctrl+F5 hoặc Shift+F5: Tải lại trang hiện tại của bạn, bỏ qua nội dung được lưu trong bộ nhớ cache.
  • Alt+Nhấp vào links liên kết: Tải xuống trang đích của liên kết.
  • Ctrl+U: Mở nguồn của trang hiện tại của bạn.
  • Ctrl+D: Lưu trang web hiện tại của bạn dưới dạng dấu trang.
  • Ctrl+Shift+D: Lưu tất cả các trang đang mở dưới dạng dấu trang trong thư mục mới.
  • F11: Mở trang của bạn ở chế độ toàn màn hình: Nhấn lại F11 để thoát khỏi chế độ toàn màn hình.
  • Ctrl và + hoặc Nhấn Ctrl và cuộn con lăn chuột của bạn lên: Phóng to mọi nội dung trên trang.
  • Ctrl và – hoặc Nhấn Ctrl và cuộn con lăn chuột của bạn xuống: Thu nhỏ mọi nội dung trên trang.
  • Ctrl+0: Trả lại mọi nội dung trên trang về kích thước bình thường.
  • Thanh space: Cuộn xuống trang web.
  • Home: Chuyển đến đầu trang.
  • End: Chuyển đến cuối trang.
  • Nhấn Shift và cuộn con lăn chuột của bạn: Cuộn theo chiều ngang trên trang.

Để dễ dàng nhớ và phân biệt các bạn hãy xem những phím tắt được phân chia theo dạng bảng như bên dưới đây:

Những phím tắt dành cho tab và cửa sổ Google Chrome:

Mở menu Chrome Alt + f hoặc Alt + e hoặc F10 + Enter
Hiển thị hoặc ẩn thanh Dấu trang Ctrl + Shift + b
Mở Trình quản lý dấu trang Ctrl + Shift + o
Mở trang Lịch sử trong tab mới Ctrl + h
Mở trang Tài nguyên đã tải xuống trong tab mới Ctrl + j
Mở Trình quản lý tác vụ Chrome Shift + Esc
Đặt con trỏ vào mục đầu tiên trong thanh công cụ Chrome Shift + Alt + t
Đặt con trỏ vào mục cuối cùng trong thanh công cụ Chrome F10 
Chuyển con trỏ tới hộp thoại chưa đặt con trỏ (nếu hiển thị) F6
Mở Thanh tìm kiếm để tìm kiếm trên trang hiện tại Ctrl + f hoặc F3
Chuyển đến kết quả phù hợp tiếp theo với tìm kiếm trên Thanh tìm kiếm Ctrl + g
Chuyển đến kết quả phù hợp trước với tìm kiếm trên Thanh tìm kiếm Ctrl + Shift + g
Mở Công cụ dành cho nhà phát triển Ctrl + Shift + j hoặc F12
Mở tùy chọn Xóa dữ liệu duyệt web Ctrl + Shift + Delete
Mở Trung tâm trợ giúp Chrome trong tab mới F1
Đăng nhập dưới tên người dùng khác hoặc duyệt web với tư cách Khách Ctrl + Shift + m
Mở biểu mẫu phản hồi Alt + Shift + i

Phím tắt cho thanh địa chỉ trên trình duyệt

Tìm kiếm bằng công cụ tìm kiếm mặc định của bạn Nhập cụm từ tìm kiếm Enter
Tìm kiếm bằng một công cụ tìm kiếm khác Nhập tên một công cụ tìm kiếm rồi nhấn vào Tab
Thêm www. và .com vào tên trang web rồi mở trang web đó trong tab hiện tại Nhập tên trang web + Ctrl + Enter
Mở tab mới và thực hiện tìm kiếm trên Google Nhập cụm từ tìm kiếm Alt + Enter
Chuyển đến thanh địa chỉ Ctrl + l hoặc Alt + d hoặc F6
Tìm kiếm từ bất cứ đâu trên trang Ctrl + k hoặc Ctrl + e
Xóa dự đoán khỏi thanh địa chỉ Mũi tên xuống để đánh dấu + Shift + Delete

Phím tắt cho trang web Google Chrome:

Mở tùy chọn để in trang hiện tại Ctrl + p
Mở tùy chọn để lưu trang hiện tại Ctrl + s
Tải lại trang hiện tại F5 hoặc Ctrl + r
Tải lại trang hiện tại, bỏ qua nội dung được lưu trong bộ nhớ cache Shift + F5 hoặc Ctrl + Shift + r
Dừng tải trang Esc
Duyệt qua các mục tiến có thể nhấp Tab
Duyệt qua các mục lùi có thể nhấp Shift + Tab
Mở tệp từ máy tính của bạn trong Chrome Ctrl + o + Chọn tệp
Hiển thị mã nguồn HTML không thể chỉnh sửa của trang hiện tại Ctrl + u
Lưu trang web hiện tại dưới dạng dấu trang Ctrl + d
Lưu tất cả các tab đang mở dưới dạng dấu trang trong thư mục mới Ctrl + Shift + d
Bật hoặc tắt chế độ toàn màn hình F11
Phóng to mọi nội dung trên trang Ctrl và +
Thu nhỏ mọi nội dung trên trang Ctrl và –
Trả lại mọi nội dung trên trang về kích thước mặc định Ctrl + 0
Cuộn xuống một trang web, một màn hình tại một thời điểm Phím cách hoặc PgDn
Cuộn lên một trang web, một màn hình tại một thời điểm Shift + Phím cách hoặc PgUp
Chuyển đến đầu trang Trang chủ
Chuyển đến cuối trang Cuối cùng
Cuộn ngang trên trang Shift + Cuộn con lăn chuột
Di chuyển con trỏ tới phía trước của từ trước trong trường văn bản Ctrl + Mũi tên trái
Di chuyển con trỏ tới phía sau của từ tiếp theo trong trường văn bản Ctrl + Mũi tên phải
Xóa từ trước trong trường văn bản Ctrl + Phím xóa lùi
Mở Trang chủ trong tab hiện tại Alt + Home

Những phím tắt với chuột trên Chrome:

Mở liên kết trong tab hiện tại (chỉ đối với chuột) Kéo liên kết vào tab
Mở liên kết trong tab nền mới Ctrl + Nhấp vào liên kết
Mở liên kết và chuyển đến liên kết đó Ctrl + Shift + Nhấp vào liên kết
Mở liên kết và chuyển đến liên kết đó (chỉ đối với chuột) Kéo liên kết vào khoảng trống của thanh tab
Mở liên kết trong cửa sổ mới Shift + Nhấp vào liên kết
Mở tab trong cửa sổ mới (chỉ đối với chuột) Kéo tab ra khỏi thanh tab
Di chuyển tab đến cửa sổ hiện tại (chỉ đối với chuột) Kéo tab vào cửa sổ hiện có
Trả tab lại vị trí ban đầu Nhấn Esc trong khi kéo
Lưu trang web hiện tại của bạn dưới dạng dấu trang Kéo địa chỉ web đến Thanh dấu trang
Tải xuống trang đích của liên kết Alt + Nhấp vào liên kết
Hiển thị lịch sử duyệt web của bạn Nhấp chuột phải vào biểu tượng Quay lại Quay lại hoặc Tiếp theo Tiếp theohoặc nhấp và giữ biểu tượng Quay lại Quay lại hoặc Tiếp theo Tiếp theo,
Chuyển đổi giữa chế độ phóng to và chế độ cửa sổ Nhấp đúp vào khoảng trống của thanh tab
Phóng to mọi nội dung trên trang Ctrl + Cuộn con lăn chuột lên
Thu nhỏ mọi nội dung trên trang Ctrl + Cuộn con lăn chuột xuống
XEM THÊM CÁC THỦ THUẬT KHÁC: Xem thêm các thủ thuật khác tại đây

The post Tổng hợp những phím tắt hữu ích của trình duyệt Google Chrome appeared first on Tân Hồng IT.

]]>
http://localhost:82/demowp/kien-thuc/tong-hop-nhung-phim-tat-huu-ich-cua-trinh-duyet-google-chrome/feed/ 0